BÁO CÁO TỰ KỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2020

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

THÔNG TIN HÀNH CHÍNH

  1. Tên bệnh viện: Bệnh viện Hữu Nghị
  2. Địa chỉ chi tiết: Số 1, Phố Trần Khánh Dư, P Bạch Đằng, Q Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
  3. Số giấy phép hoạt động: 222/BYT-GPHĐ. Ngày cấp: 31/12/2013. Nơi cấp: Bộ Y tế
  4. Tuyến trực thuộc: Bộ Y tế
  5. Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế
  6. Hạng bệnh viện: Hạng 1
  7. Loại bệnh viện: Đa khoa
  8. Họ và tên Giám đốc bệnh viện : Nguyễn Thanh Hà
  9. Họ và tên thư ký Đoàn kiểm tra : Nguyễn Thị Thúy Vinh
  10. Điện thoại liên hệ: 0439722232; 0439722231
  11. Địa chỉ Email: bvhn@benhvienhuunghi.vn

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

  1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 79/83 TIÊU CHÍ
  2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 95%
  3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 323
  4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 4,07
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC Mức

 1

Mức

 2

Mức

3

Mức

4

Mức

5

Tổng số tiêu chí
5.SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: 0 0 9 54 16 79
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: 0% 0% 11,4% 68,4% 20,3% 100%

Ngày 05 tháng 1 năm 2021

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN

 

 

 

Nguyễn Thị Thúy Vinh

  GIÁM ĐỐCBỆNH VIỆN

 

 

 

Nguyễn Thanh Hà

 

  1. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG
PHẦN, CHƯƠNG, MÃ SỐ, TÊN TIÊU CHÍ VÀ SỐ LƯỢNG Điểm
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)  
CHƯƠNG A1. CHỈ DẪN, ĐÓN TIẾP, HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH (6)  
A1.1 Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể 5
A1.2 Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật 3
A1.3 Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh 4
A1.4 Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời 5
A1.5 Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán… theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên 4
A1.6 Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện 3
CHƯƠNG A2. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ NGƯỜI BỆNH (5)
A2.1 Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường 4
A2.2 Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện 4
A2.3 Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt 5
A2.4 Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý 5
A2.5 Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện 4
CHƯƠNG A3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (2)
A3.1 Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp 4
A3.2 Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp 4
CHƯƠNG A4. QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI BỆNH (6)
A4.1 Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị 4
A4.2 Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân 4
A4.3 Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác 4
A4.4 Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế 4
A4.5 Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời 5
A4.6 Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp 5
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
CHƯƠNG B1. SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (3)
B1.1 Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện 4
B1.2 Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện 3
B1.3 Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện 4
CHƯƠNG B2. CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC (3)
B2.1 Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp 4
B2.2 Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức 5
B2.3 Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực 4
CHƯƠNG B3. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ VÀ ĐIỀU KIỆN, MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC (4)
B3.1 Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế 4
B3.2 Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế 4
B3.3 Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện 4
B3.4 Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế 4
CHƯƠNG B4. LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN (4)
B4.1 Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai 4
B4.2 Triển khai văn bản của các cấp quản lý 4
B4.3 Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện 4
B4.4 Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận 5
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)
CHƯƠNG C1. AN NINH, TRẬT TỰ VÀ AN TOÀN CHÁY NỔ (2)
C1.1 Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện 4
C1.2 Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ 3
CHƯƠNG C2. QUẢN LÝ HỒ SƠ BỆNH ÁN (2)
C2.1 Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học 4
C2.2 Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học 4
CHƯƠNG C3. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Y TẾ (2) (X2)
C3.1 Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế 4
C3.2 Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn 4
CHƯƠNG C4. PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN (6)
C4.1 Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn 3
C4.2 Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 4
C4.3 Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay 4
C4.4 Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 4
C4.5 Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 4
C4.6 Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 4
CHƯƠNG C5. CHẤT LƯỢNG LÂM SÀNG (5) (X2)
C5.1 Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật 4
C5.2 Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới 4
C5.3 Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng 4
C5.4 Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 4
C5.5 Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện 3
CHƯƠNG C6. HOẠT ĐỘNG ĐIỀU DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (3)
C6.1 Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả 5
C6.2 Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị 5
C6.3 Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện 4
CHƯƠNG C7. DINH DƯỠNG VÀ TIẾT CHẾ (5)
C7.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện 4
C7.2 Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện 5
C7.3 Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện 5
C7.4 Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý 5
C7.5 Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện 4
CHƯƠNG C8. CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM (2)
C8.1 Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh 5
C8.2 Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm 4
CHƯƠNG C9. QUẢN LÝ CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG THUỐC (6)
C9.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược 5
C9.2 Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược 4
C9.3 Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng 4
C9.4 Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý 4
C9.5 Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng 5
C9.6 Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả 4
CHƯƠNG C10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (2)
C10.1 Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học 3
C10.2 Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh 4
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)
CHƯƠNG D1. THIẾT LẬP HỆ THỐNG VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)
D1.1 Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện 4
D1.2 Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện 4
D1.3 Xây dựng văn hóa chất lượng 4
CHƯƠNG D2. PHÒNG NGỪA CÁC SỰ CỐ VÀ KHẮC PHỤC (5)
D2.1 Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh 3
D2.2 Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục 4
D2.3 Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa 3
D2.4 Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ 4
D2.5 Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã 4
CHƯƠNG D3. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG, HỢP TÁC VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (3)
D3.1 Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện 4
D3.2 Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện 4
D3.3 Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện 4
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA
CHƯƠNG E1. TIÊU CHÍ SẢN KHOA
E1.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh 0
E1.2 Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh 0
E1.3 Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF 0
CHƯƠNG E2. TIÊU CHÍ NHI KHOA 0
E2.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa 0
  1. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG
  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Điểm TB Số TC áp dụng
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) 0 0 2 11 6 4.21 19
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) 0 0 2 2 2 4.00 6
A2.Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) 0 0 0 3 2 4.40 5
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) 0 0 0 4 2 4.33 6
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) 0 0 1 11 2 4.07 14
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) 0 0 1 2 0 3.67 3
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) 0 0 0 2 1 4.33 3
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) 0 0 0 4 0 4.00 4
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) 0 0 0 3 1 4.25 4
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) 0 0 4 23 8 4.11 35
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) 0 0 1 1 0 3.50 2
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) 0 0 0 2 0 4.00 2
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 0 0 1 5 0 3.83 6
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) 0 0 1 4 0 3.80 5
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) 0 0 0 1 2 4.67 3
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) 0 0 0 2 3 4.60 5
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) 0 0 0 1 1 4.50 2
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) 0 0 0 4 2 4.33 6
C10. Nghiên cứu khoa học (2) 0 0 1 1 0 3.50 2
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) 0 0 2 9 0 3.82 11
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) 0 0 0 3 0 4.00 3
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) 0 0 2 3 0 3.60 5
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) 0 0 0 3 0 4.00 3
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA 0 0 0 0 0 0 0
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) 0 0 0 0 0 0 0
E2. Tiêu chí nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) 0 0 0 0 0 0 0

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

1.Tổ chức đoàn, tiến độ thời gian và khối lượng công việc đã thực hiện:

– Ngày 03/11/2020 Bộ Y tế có Công văn số 5972/BYT-KCB về việc “Hướng dẫn triển khai công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng BV và thi đua năm 2020”.

-Ngày 23/12/2020 Bộ Y tế ban hành QĐ số 5338/QĐ-BYT về việc ban hành nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng Bệnh viện và khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế năm 2020;

– Ngày 31/12/2020 Bệnh viện có Quyết định số 1013/QĐ-BVHN về việc thành lập Đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng Bệnh viện năm 2020;

– Ngày 4/01/2021, Đoàn kiểm tra bệnh viện chia thành 02 nhóm tiến hành kiểm tra toàn bộ các Khoa/Phòng trong bệnh viện theo 79/83 tiêu chí (trừ tiêu chí E1.1, E1.2, E1.3, E1.4 Bệnh viện không có khoa sản, nhi) theo hướng dẫn của Bộ Y tế; Các thành viên đánh giá theo các tiêu chí đã được phân công. Tổ chức họp đánh giá theo các tiêu chí trong Bộ Tiêu chí đánh giá Chất lượng Bệnh viện của Bộ Y tế: Các thành viên tự đánh giá mức đạt theo lĩnh vực phụ trách và được cả đoàn nhất trí thông qua. Phòng Quản lý chất lượng và Công tác xã hội tổng hợp lại và cập nhật vào phần mềm của Bộ Y tế.

– Ngày 05/01/2021 Đoàn tự kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra bệnh viện năm 2020 và các khuyến nghị.

  1. Số lượng tiêu chí áp dụng: 79/83 tiêu chí ( Trừ tiêu chí E1.1, E1.2, E1.3, E1.4 Bệnh viện không có khoa sản, nhi )

– Tổng điểm: 323 điểm

– Số lượng tiêu chí theo các mức:

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC: Mức

1

Mức

2

Mức

3

Mức

4

Mức

5

Tổng số tiêu chí
SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: 0 0 9 54 16 79
TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%): 0% 0% 11,4% 68,4% 20,3% 100%
  1. Số lượng tiêu chí không áp dụng: 04 tiêu chí E1.1, E1.2, E1.3, E1.4

Lý do: Bệnh viện Hữu Nghị là Bệnh viện đặc thù không có chuyên khoa sản, nhi.

  1. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
  2. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần D)
  3. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4): Hướng đến người bệnh
  4. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4): Phát triển nhân lực
  5. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10): Hoạt động chuyên môn
  6. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3): Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng

 

  1. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN:

Bệnh viện Hữu Nghị là bệnh viện đa khoa Trung ương hạng 1, từ nhiều năm là Bệnh viện hàng đầu của hệ thống BVSKTW vì vậy một số tiêu chí bệnh viện đã đạt được ở mức cao (mức 4, mức 5), trong đó có một số tiêu chí luôn được Bệnh viện quan tâm và là thế mạnh của bệnh viện như:

  1. Hướng đến người bệnh:

– Người bệnh nội trú luôn được đảm bảo 1 người 1 giường, không có tình trạng nằm ghép do quá tải.

– Bệnh viện đã hoàn thiện việc xây dựng và đưa vào hoạt động Nhà khám bệnh đa khoa mới (nhà số 7) từ tháng 10 năm 2020. Bên cạnh đó, Bệnh viện vẫn tiếp tục duy trì các biện pháp tích cực nhằm giảm bớt tình trạng quá tải và giảm sự chờ đợi của người bệnh và tăng sự hài lòng của người bệnh như:

  • Tập trung các phòng khám chuyên khoa, xét nghiệm về cùng 1 tòa nhà, thuận tiện cho người bệnh khám và làm xét nghiệm không phải di chuyển giữa nhiều tòa nhà như trước.
  • Bố trí nhiều vị trí tiếp đón, cửa thanh toán, cửa phát thuốc.
    • Phòng khám khám trước giờ làm việc 30 phút.
    • Phát số khám trước giờ làm việc 45 phút.
    • Bộ phận lấy máu xét nghiệm bắt đầu lấy máu trước giờ làm việc 60 phút.
    • Tuân thủ đúng cam kết trả kết quả xét nghiệm ngoại trú nhanh, sau 2 giờ lấy máu.
    • Duy trì trả kết quả xét nghiệm nhanh < 1 giờ qua mạng nội bộ.
    • Đăng ký khám qua điện thoại, tiếp nhận hẹn khám trước từ 1-3 ngày, người bệnh được chọn lựa thời gian và bác sỹ khám, tư vấn và khuyến khích người bệnh đăng ký khám vào buổi chiều nhằm giảm quá tải do tình trạng tập trung đăng ký buổi sáng quá đông. Năm 2020 do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19, người dân thực hiện giãn cách xa hội hạn chế đến các địa điểm công cộng khi không thật cần thiết, tuy nhiên số lượt người bệnh đăng ký khám qua điện thoại năm 2020 vẫn đạt 16.253 lượt (giảm 21,88% so với năm 2019).
    • Triển khai lắp đặt hệ thống máy lấy số khám tự động hiện đại tại khu phòng khám, người bệnh được xếp hàng theo thứ tự trước sau khi khám, xét nghiệm, siêu âm, thanh toán viện phí, cấp phát thuốc…
    • Tiếp tục duy trì chế độ ưu tiên cho người cao tuổi, thương binh, người khuyết tật khi đăng ký khám bệnh.
    • Lắp đặt nhiều bảng biển chỉ dẫn, hướng dẫn thuận tiện cho người bệnh dễ dàng tìm đến các vị trí trong bệnh viện.
    • Thực hiện quy trình khám chữa bệnh mới, người bệnh chỉ phải đóng dấu 1 lần khi kết thúc tất cả các lần khám thay vì phải đi lại đóng dấu, mở thẻ bảo hiểm nhiều lần giữa các lượt khám như trước.

– Người bệnh thuộc mọi đối tượng đến khám chữa bệnh đều được đảm bảo công bằng trong công tác khám và điều trị.

– Bệnh viện là một trong 3 Bệnh viện đầu tiên đã tổ chức pha chế tập trung hóa chất điều trị ung thư, đảm bảo tối đa chất lượng thuốc đưa đến sử dụng cho người bệnh, góp phần nâng cao chất lượng điều trị cho người bệnh: với số lượt hóa chất pha chế tập trung năm 2020 là 4180 lượt (tăng 38,9% so với năm 2019).

– Hoạt động của đội Tiếp sức người bệnh mang lại hiệu quả trong công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bệnh khi Bệnh viện thực hiện chuyển các phòng khám bệnh về Nhà khám bệnh đa khoa. Nhân viên tham gia hoạt động tiếp sức là nhân lực của chính bệnh viện, là Đoàn viên thanh niên của chính bệnh viện tham gia: Người bệnh còn chưa quen với vị trí các khoa, phòng tại cơ sở mới và quy trình khám bệnh mới, được các đoàn viên tiếp sức hướng dẫn tận tình, chu đáo ngay từ khi đến khám bệnh. Người bệnh được hướng dẫn làm các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện.

– Hoạt động “Tri ân người bệnh” và các hoạt động công tác xã hội hỗ trợ người bệnh hàng năm đã mang lại cái nhìn và thiện cảm mới của người bệnh với nhân viên y tế, cải thiện sự giao tiếp, thái độ thân thiện giữa người bệnh với nhân viên y tế hơn. Năm 2020, bệnh viện Hữu Nghị tiếp tục tổ chức các hoạt động hướng về người bệnh và các đối tượng chính sách như: hỗ trợ 19 người bệnh được dùng các loại thuốc điều trị ung thư Nexavar, Keytruda, Tagrisso miễn phí theo chương trình của Quỹ hỗ trợ bệnh nhân ung thư – Ngày mai tươi sáng; Phát tặng 2400 suất cơm miễn phí và suất ăn bệnh lý cho người bệnh có hoàn cảnh khó khăn; Tổ chức hoạt động Khám bệnh nhân đạo, tư vấn giáo dục sức khỏe và tặng thuốc miễn phí cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn xã Xuân Tầm, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái; Tặng quà tết cho các gia đình chính sách xã Hải Quang, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định; Tổ chức Khám bệnh nhân đạo, chăm sóc sức khỏe, cấp thuốc miễn phí cho 186 đối tượng người có công trên địa bàn phường Thanh Lương quận Hai Bà Trưng nhân dịp kỷ niệm 73 năm ngày Thương binh Liệt sỹ; Tổ chức Lễ vận động quyên góp ít nhất 1 ngày lương cho các tỉnh Miền Trung bị thiệt hại bởi thiên tai, bão lụt; Tổ chức hoạt động đi trao tặng quà ủng hộ động viên, chia sẻ với BVĐK Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình và BVĐK Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh là 2 bệnh viện chịu nhiều thiệt hại trong đợt thiên tai bão lụt; Tổ chức hoạt động “Tuần lễ Tri ân người bệnh” năm 2020…

– Chú trọng công tác giữ gìn vệ sinh công cộng, người bệnh được sử dụng các buồng vệ sinh với các tiện nghi sạch sẽ, đầy đủ, được cung cấp giấy vệ sinh và xà phòng diệt khuẩn dùng trong sinh hoạt.

– Cải tạo cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp, nhiều cây xanh trong khuôn viên bệnh viện.

– Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị: người bệnh được công khai, giải thích rõ ràng về số lượng thuốc, vật tư tiêu hao, các xét nghiệm và kỹ thuật cao được bác sỹ chỉ định,công khai chi phí điều trị…

– Người bệnh được giáo dục sức khỏe, phát phiếu tóm tắt thông tin điều trị để có thể phối  hợp tốt với nhân viên y tế trong quá trình điều trị. Đặc biệt các câu lạc bộ sinh hoạt định kì như: câu lạc bộ Nội tiết – Đái tháo đường, câu lạc bộ Tim mạch can thiệp, câu lạc bộ Rung nhĩ, câu lạc bộ Thận tiết niệu – Lọc máu có lịch sinh hoạt thường xuyên đem lại lợi ích cho người bệnh và được người bệnh tham gia rất tích cực.

– Người bệnh nặng, Hồi sức cấp cứu được đảm bảo quyền riêng tư, có các rèm che phục vụ người bệnh khi cần.

– Bệnh viện chủ động xây dựng  nhiều hình  thức khác nhau để lấy ý kiến phản hồi người bệnh chủ động, phong phú và sát thực tế hơn thông qua 5 hình thức: hòm thư góp ý, đường dây nóng, sổ góp ý người bệnh, họp Hội đồng người bệnh cấp khoa định kì hàng tháng, họp Hội đồng người bệnh cấp viện định kì 3 tháng/lần, khảo sát trực tiếp ý kiến người bệnh định kì theo Quy trình Khảo sát hài lòng người bệnh. Bên cạnh việc giải đáp trực tiếp các ý kiến đóng góp, thắc mắc của người bệnh qua điện thoại đường dây nóng, trả lời trực tiếp của lãnh đạo các phòng ban trong các cuộc họp hội đồng người bệnh, thì Bệnh viện đã triển khai thêm Bảng phản hồi ý kiến người bệnh, đây là phần việc được người bệnh đánh giá rất cao khi thấy các ý kiến của mình dù là khen hay ý kiến góp ý, thắc mắc đều được người có thẩm quyền phản hồi kịp thời, người bệnh yên tâm và hài lòng hơn. Năm 2020, Bệnh viện nhận được 110 thư góp ý trong đó có 52 thư của người bệnh đã được phản hồi.

– Năm 2020 dịch COVID-19 xuất hiện trong cộng đồng, có nhiều đợt cao điểm diễn biến phức tạp, gây ra tâm lý hoang mang, lo lắng cho người dân. Bệnh viện Hữu nghị đã tổ chức tốt công tác tổ chức phân luồng, cách ly người nghi viêm đường hô hấp đúng theo các nguyên tắc sàng lọc, phân loại, cách ly người bệnh COVID-19 như các hướng dẫn của Ban chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19, không có trường hợp lây nhiễm COVID-19 trong cộng đồng phát sinh tại Bệnh viện Hữu Nghị, đảm bảo an toàn cho người bệnh, người nhà người bệnh đến khám và nằm điều trị nội trú tại bệnh viện..

  1. Hướng tới nguồn nhân lực

– Nhân viên y tế thường xuyên được nâng cao kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức. Bệnh viện đã tổ chức thành công Hội thi “Rung chuông vàng – Điều dưỡng, Kỹ thuật viên giỏi Bệnh viện Hữu Nghị năm 2020” và tập huấn về giao tiếp ứng xử cho cán bộ nhân viên y tế của bệnh viện

– Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững cả số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.

– Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế.

– Sức khỏe, đời sống tinh thần và vật chất của nhân viên y tế luôn được quan tâm.

– Phong trào thể thao, văn nghệ rất sôi nổi khích lệ tinh thần cho nhân viên trong bệnh viện. Năm 2020, Ban Giám đốc, Công đoàn, Ban nữ công Bệnh viện Hữu Nghị đã tổ chức hội thi Cắm hoa nghệ thuật thuật nhân dịp Kỷ niệm 110 năm ngày Quốc tế Phụ Nữ, 180 năm Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, 62 năm thành lập Bệnh viện Hữu Nghị và các ngày lễ trong năm 2020. Hội thi nhận được sự tích cực hưởng ứng và tham gia của toàn thể các khoa, phòng, là hoạt động giao lưu giữa nhân viên trong toàn bệnh viện, góp phần gắn bó, kết nối tinh thần, tình cảm đồng nghiệp giữa các nhân viên trong bệnh viện hơn.

  1. Hoạt động chuyên môn

– Bệnh viện đảm bảo hồ sơ bệnh án đầy đủ, chính xác, khoa học, thực hiện đúng các yêu cầu của quy chế hồ sơ bệnh án.

– Công tác quản lý hồ sơ bệnh án luôn được chú trọng đảm bảo chặt chẽ, khoa học: tổ chấm hồ sơ bệnh án thực hiện chấm điểm hồ sơ bệnh án định kì hàng tuần theo bảng kiểm đã xây dựng. Việc chấm điểm hồ sơ bệnh án thường xuyên giúp cải thiện tỉ lệ lỗi trong hồ sơ bệnh án, tỉ lệ nhập sai, nhập thiếu mã ICD giảm rõ rệt.

– Công tác khám, chữa bệnh thực hiện theo đúng quy chế, đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, hợp lý. Công tác Dược lâm sàng được đẩy mạnh, hoạt động tích cực: Năm 2020 có 1437 hồ sơ bệnh án được rà soát (tăng 79,4% so với năm 2019), 667 hồ sơ bệnh án được can thiệp lâm sàng ( tăng 20,6% so với năm 2019). Các trường hợp ADR được báo cáo kịp thời, đầy đủ. Các sự cố y khoa “near mis” được ghi nhận và kịp thời khắc phục. Phát hành quyển thông tin thuốc định kỳ hàng quý giúp các bác sĩ lâm sàng cập nhật thông tin thuốc, hỗ trợ điều trị người bệnh tốt hơn.

– Bệnh viện luôn chú trọng nghiên cứu, triển khai, ứng dụng các kỹ thuật mới, hiện đại góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh: năm 2020 bênh viện có 12 kĩ thuật lâm sàng mới và 4 kĩ thuật cận lâm sàng mới đã được triển khai.

– Bệnh viện đảm bảo thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh, giải phẫu bệnh nhanh chóng, chính xác, tin cậy: Khoa Hóa sinh đã đạt chứng chỉ ISO 15189, khoa Huyết học truyền máu, khoa Vi sinh đạt mức 3 theo Bộ tiêu chí chất lượng xét nghiệm.

– Công tác kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện được chú trọng: Hội đồng Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tổ chức họp định kỳ hàng quý kịp thời cập nhật tình hình hoạt động trong toàn viện; Hội đồng đã ban hành 25 quy trình và 4 hướng dẫn về kiểm soát nhiễm khuẩn, giám sát thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn trực tiếp tại các khoa; Chất thải y tế được phân loại, thu gom, vận chuyển bảo quản đúng quy định; Thực hiện các đánh giá, điều tra cắt ngang về tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện tại các khoa trọng điểm…

  1. Hoạt động cải tiến chất lượng

– Các kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện và các phong trào nâng cao chất lượng đã được triển khai và thực hiện mạnh mẽ, đồng bộ.

– Kế hoạch cải tiến chất lượng được xây dựng từ đầu năm, được phổ biến và giao nhiệm vụ cụ thể tới các thành viên có liên quan để đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra.

– Năm 2020, Bệnh viện đã tổ chức được Chương trình “Ngày hội 5S” và tập huấn về 5S cho toàn bộ các khoa phòng; hướng dẫn triển khai và thực hiện 5S tại một số khoa phòng: Hô hấp Dị ứng, Hóa sinh, Dược, Hồi sức tích cực và Chống độc, Ngoại Thần kinh-Chấn thương chỉnh hình… Hiện tại bệnh viện có 16/43 khoa phòng đã bước đầu triển khai 5S, là bước đệm để nhân rộng 5S trong toàn viện.

– Triển khai thực hiện Thông tư 43/2018/TT-BYT của Bộ Y Tế ngày 26/12/2018 ban hành Hướng dẫn phòng ngừa sự cố y khoa trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Duy trì hệ thống báo cáo sự cố y khoa. Quy định cụ thể về việc gửi báo cáo và khuyến khích tự nguyện báo cáo sự cố y khoa và đưa ra cảnh báo định kỳ tránh lặp lại sự cố. Ngoài áp dụng mẫu phiếu báo cáo sự cố y khoa tự nguyện, phòng Quản lý chất lượng và Công tác xã hội cũng đã xây dựng và áp dụng hình thức báo cáo sự cố y khoa bằng mã QR Code nhằm khuyến khích cá nhân chủ động báo cáo các sự cố y khoa được phát hiện hơn.

– Bệnh viện định kỳ tiến hành rà soát các vị trí có nguy cơ trượt ngã đối với người bệnh và lắp đặt các biển báo cảnh báo nguy hiểm.

– Có biển chỉ dẫn các vị trí trực tại tất cả các khoa, thuận tiện cho người nhà và người bệnh dễ dàng tìm sự hỗ trợ của nhân viên y tế.

– Quy trình báo động đỏ được áp dụng vào quy trình cụ thể trong cấp cứu người bệnh đột quỵ đã nhiều lần giúp người bệnh được can thiệp kịp thời trong thời gian vàng của não sau đột quỵ và kíp bác sĩ thực hiện đã kịp thời nhận được khen thưởng động viên của Giám đốc Bệnh viện.

– Xây dựng Hướng dẫn chấm điểm chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá an toàn phẫu thuật ban hành kèm theo Quyết định số 7428/QĐ-BYT ngày 18/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế cho các thành viên của đoàn kiểm tra và định kỳ tổ chức thực hiện đánh giá Bộ tiêu chí an toàn phẫu thuật tại khoa Gây mê hồi sức 6 tháng/lần. Kết quả tự đánh giá của bệnh viện đạt 99,5 điểm, đạt mức bảo đảm an toàn cao.

– Thành lập Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm của Bệnh viện. Ban chỉ đạo liên tục cập nhật các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo phòng chống dịch của Bộ Y tế để kịp thời triển khai thực hiện các công tác phòng chống dịch COVID-19 và các dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp trong bệnh viện, vừa duy trì công tác chuyên môn khám chữa bệnh vừa vẫn đảm bảo được an toàn, sức khỏe cho người bệnh của bệnh viện. Bệnh viện tổ chức tự kiểm tra, rà soát các công tác phòng chống dịch theo Bộ tiêu chí Bệnh viện an toàn phòng chống dịch COVID-19 và các dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do Bộ Y tế ban hành, điểm tự chấm của bệnh viện năm 2020 là 128/150 điểm, đạt 85,3%.

  1. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI
  2. Hạn chế:

– Bệnh viện đã được xây dựng từ nhiều năm trước, trong quá trình sử dụng các cơ sở vật chất như Nhà số 1, Nhà số 10 đã bắt đầu có tình trạng ẩm mốc, bong tróc của trần nhà, chân tường nhà vệ sinh.., đã được sửa chữa, khắc phục nhiều lần. Các cơ sở vật chất cũ là Nhà số 2 và Nhà số 6 xuống cấp, đã dừng mọi hoạt động và chuẩn bị công tác dỡ bỏ trong năm 2021. Nhà số 7 đã hoàn thiện công trình bên trong và đưa vào sử dụng cho công tác khám chữa bệnh. Việc dỡ bỏ, xây dựng cũng phần nào gây ảnh hưởng đến cảnh quan bệnh viện, gây mất thẩm mỹ, lộn xộn, bụi bẩn, tiếng ồn…

– Bệnh viện vẫn trong quá trình xây dựng từng phần, kế hoạch xây dựng nhà cầu nối giữa các toà nhà trong bệnh viện với nhau đã được phê duyệt nhưng chưa thể triển khai trong thời điểm hiện tại. Để di chuyển từ khu điều trị nội trú nhà 1 sang nhà 10 và Nhà khám bệnh đa khoa thì người bệnh vẫn phải đi lại dưới sân không có mái hiên che chắn mưa nắng.

– Việc chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng, kê đơn thuốc của các bác sĩ yêu cầu cần đúng và đủ trong giai đoạn Bệnh viện phải tự chủ về kinh tế, cũng như liên tục phải cập nhật các thay đổi về chính sách, quy định đối với thanh toán BHYT cho người bệnh, đòi hỏi nhân viên y tế không chỉ có hiểu biết về chuyên môn sâu mà còn cần có kiến thức về Chính sách thanh toán BHYT. Bên cạnh đó, đối tượng người bệnh đặc thù của bệnh viện là bệnh nhân cao tuổi, mắc nhiều bệnh cùng lúc, yêu cầu chất lượng dịch vụ trong khám chữa bệnh ngày càng cao là một áp lực rất lớn đối với Bệnh viện.

2 Các vấn đề còn tồn tại:

2.1 Hướng tới người bệnh:

– Trong tiêu chí A1.2 (đạt mức 3) bệnh viện có thể đạt đến mức 4 tuy nhiên trong mức 4 chưa đạt tiểu mục 18 “ Lối đi giữa toàn bộ các khối nhà trong bệnh viện có mái hiên che nắng, mưa cho người bệnh và nhân viên bệnh viện”: do cơ sở vật chất bệnh viện đang trong quá trình quy hoạch lại nên chưa thực hiện được.

– Tiêu chí A1.5 đạt mức 4 và đạt gần hết các tiêu chí mức 5 nhưng chưa đạt tiểu mục  15 “Kết quả thời gian chờ khám chung và thời gian khám bệnh trung bình chung của người bệnh được cập nhật cách 30 phút trong ngày (hoặc nhanh hơn) và công bố trên màn hình điện tử đặt tại khu khám bệnh” do phần mềm chưa có tính năng tự động kết nối và hiển thị cập nhật 30 phút trên màn hình điện tử .

2.2 Hoạt động chuyên môn:

– Tiêu chí A1.4 có thể đạt mức 5 vì Bệnh viện có xây dựng và áp dụng “Quy trình báo động đỏ ngoại viện” nhưng số trường hợp gặp phải còn rất ít, số liệu thống kê làm nghiên cứu chưa thực sự có giá trị ý nghĩa.

– Tiêu chí C4.1 đạt mức 3, chưa đạt tiểu mục 18 của mức 4 vì Trưởng khoa KSNK vẫn đang kiêm nhiệm 50% khoa khác.

– Tiêu chí C8.2 khó đạt mức 5 vì một số khoa xét nghiệm của bệnh viện chưa đạt mức 4 theo Quyết định số 2429/QĐ-BYT ngày 12/6/2017 ban hành Tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học”

2.3.  Ứng dụng CNTT:

– Tiêu chí A1.6 (đạt mức 3) khó đạt mức 4 vì phần mềm tin học tại bệnh viện chưa có tính năng tự điều tiết và phân bố số lượng người bệnh cho các phòng xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng…

– Tiêu chí C5.5 khó đạt mức 4 vì chưa đạt tiểu mục 11,12 là Phần mềm tin học đang áp dụng tại bệnh viện chưa có chức năng sàng lọc các bệnh án bất thường và giám sát việc tuân thủ chỉ định cận lâm sàng, kê đơn của các bệnh án..

VIII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

– Bệnh viện rà soát toàn bộ các tiêu chí, ưu tiên cải tiến đối với các tiêu chí còn ở mức thấp và các tiểu mục ở các tiêu chí mức cao hơn có khả năng can thiệp để nâng cao mức chất lượng.

– Các tiêu chí đạt mức 3, mức 4 ở 1 số mục sẽ cố gắng giữ vững mức đạt được và phát huy thêm nhằm hoàn thành ở mức cao nhất ở các mục còn lại.

– Các hoạt động về chuyên môn được ưu tiên đầu tư, triển khai: đẩy mạnh các kỹ thuật can thiệp phù hợp với mô hình bệnh tật

– Các tiêu chí liên quan đến cơ sở hạ tầng cũng được ưu tiên cải tiến trong thời gian tới.

IX. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

– Bệnh viện vẫn tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện thông tư 19/2013, bám sát nội dung Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam phiên bản 2.0 (ban hành theo quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016) vào các hoạt động hàng ngày, xây dựng mục tiêu chất lượng ưu tiên và tiến hành đánh giá, cải tiến chất lượng thường xuyên.

 

– Hàng năm, Bệnh viện vẫn tiến hành kiểm tra và đánh giá chất lượng bệnh viện, tự chấm điểm, đánh giá các mặt mạnh, mặt yếu của bệnh viện và từ đó xác định mục tiêu cần ưu tiên cải tiến theo từng quý.

X.  KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

    Dựa trên kết quả tự đánh giá Bệnh viện sẽ tiến hành cải tiến chất lượng, bám sát các tiêu chí chất lượng bệnh viện do Bộ Y tế ban hành để có nhiều tiêu chí đạt ở mức cao hơn, đảm bảo chất lượng khám chữa bệnh, tinh thần phục vụ người bệnh ngày càng tốt hơn.

Ngày            tháng         năm 2021

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN

 

 

Nguyễn Thị Thúy Vinh

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN

 

 

PGS.TS.Nguyễn Thanh Hà 

 

 

 

 

  1. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO

1.Một số thông tin và chỉ số chất lượng của bệnh viện (theo mẫu dưới đây).

STT Thông tin Phần điền của bệnh viện

(nếu không có thông tin ghi rõ chữ không có)

1 Địa chỉ đầy đủ (ghi toàn bộ nếu có từ 2 cơ sở trở lên) Số 1 phố Trần Khánh Dư, P.Bạch Đằng, Q.Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
2 Địa chỉ tọa độ GPS của cổng chính (sử dụng điện thoại thông minh để xác định) 21°0’56.9304”N          105°51’44.6148E
3 Số điện thoại đường dây nóng ĐT: 0967867616        Fax: 02439722231
4 Địa chỉ trang điện tử (website),(nếu có) benhvienhuunghi.vn
5 Câu khẩu hiệu ngắn của bệnh viện, nếu đã xâu dựng và công bố (slogan) “Giỏi chuyên môn – Sáng tròn y đức”
6 Liệt kê tối đa 5 lĩnh vực hoặc chuyên khoa mũi nhọn của bệnh viện có chất lượng lâm sàng tốt nhất – Khoa Chẩn đoán hình ảnh

– Khoa Tim mạch can thiệp

– Khoa Mắt

– Khoa Hồi sức tích cực và chống độc

– Khoa Gây mê hồi sức

7 Liệt kê tối đa 5 danh hiệu hoặc phần thưởng cao nhất của bệnh viện đã đạt được -Danh hiệu Anh hùng lao động

– Huân chương Lao động hạng nhất

– Huân chương lao động hạng II của cá nhân

– 9 Bằng khen Thủ tướng của cá nhân

– 9 Thầy thuốc Ưu tú

 

  1. Quyết định của Bệnh viện thành lập đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2020
  2. Các hình ảnh, tài liệu, văn bản…gửi kèm minh họa cho hoạt động cải tiến chất lượng và đánh giá chất lượng.
  3. Danh sách phân công thành viên đoàn tự kiểm tra

 

 

Mã số các nhóm tiêu chí Tổng số tiêu chí Họ và tên người kiểm tra
Trưởng đoàn   – PGS.TS Nguyễn Thanh Hà – Giám đốc BV

–  TS.BS Nguyễn Thế Anh- PGĐ

–  BSCKII. Nguyễn Trường Sơn – PGĐ

–  BSCKII Nguyễn Thị Thúy Vinh – Trưởng phòng QLCL-CTXH

Phó trưởng đoàn  
Phó trưởng đoàn  
Thư ký  
Nhóm I – Trưởng nhóm: TS.BS Nguyễn Thế Anh
A1(06) Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh 21 – TS.BS Nguyễn Thế Anh – PGĐ

– ThS Nguyễn Văn Long – Trưởng Phòng TCKT

– TS Nguyễn Thị Thu Hằng – Phó trưởng Khoa khám bệnh B

– TS Đinh Xuân Thành – Trưởng phòng HCQT

– KS Nguyễn Ngọc Hưng – Phụ trách  Phòng VT-TBYT

A2(05) Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh
A3(02) Môi trường chăm sóc người bệnh
A4(04) Quyền và lợi ích của người bệnh ( Trừ A4.1, A4.6)
C1(02) An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ
C4.6 Chất thải lỏng Bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
B3.2 Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho NVYT
Nhóm II – Trưởng nhóm: BSCKII Lê Tùng Lam
B1(03) Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện 13 – BSCKII Lê Tùng Lam – Trưởng Phòng TCCB
B2(03) Chất lượng nguồn nhân lực
B3(03) Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (Trừ B3.2)
B4(04) Lãnh đạo bệnh viện
Nhóm III – Trưởng nhóm: BSCKII. Nguyễn Trường Sơn
A4.1(01) Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị 11 – BSCKII. Nguyễn Trường Sơn – PGĐ

– ThS Thái Thị Phương Thảo – Trưởng Phòng KHTH

– ThS Trương Xuân Thành -Trưởng Phòng CNTT

– BSCKI Đào Văn Ninh – Phó phòng KHTH 

C2 (02) Quản lý hồ sơ bệnh án
C5 (06) Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn
C3 (02) Ứng dụng công nghệ thông tin
Nhóm IV – Trưởng nhóm: ThS. Nguyễn Thạc Tuấn
C8(02) Chất lượng xét nghiệm 4 – ThS Nguyễn Thạc Tuấn –  Trưởng Khoa HHTM

– BS Trịnh Tú Tâm –  Trưởng phòng ĐT-CĐT

C10(02) Nghiên cứu khoa học
Nhóm V – Trưởng nhóm: ThS Dương Thị Bình Minh
C6(05) Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh 15 – ThS Dương Thị Bình Minh – Trưởng Phòng Điều dưỡng

– ĐDCKI Nguyễn Văn Thuyên – Phó trưởng Khoa KSNK

– ThS Nguyễn Thị Tám – Trưởng Khoa Dinh dưỡng & tiết chế

C4(05) Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (Trừ C4.6)
C7(05) Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế
Nhóm VI – Trưởng nhóm: TS Lê Vân Anh
C9(06) Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc 6 – TS Lê Vân Anh – Trưởng Khoa Dược
Nhóm VII – Trưởng nhóm: BSCKII Nguyễn Thị Thúy Vinh
A4.6(01) Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng NB và tiến hành các biện pháp can thiệp 12 – BSCKII Nguyễn Thị Thúy Vinh – Trưởng phòng QLCL-CTXH

– CN Trần An Châu – Phó trưởng phòng QLCL-CTXH

1.      – TS Hoàng Văn Lý – Trưởng khoa YHCT, Chủ tịch Công đoàn Bệnh viện

2.      – CN Phạm Thị Hồng – Phòng QLCL-CTXH

– ThS. Phạm Thị Diệu Huyền – Phòng QLCL-CTXH

– CN Trần Thị Hương Thủy – Phòng QLCL-CTXH

D1(03) Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng
D2(05) Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục
D3(03) Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng

Leave a Comment